Classical and Concert Music Videos

Featured

Tags

, , , , , ,

Moonlight Sonata 1st Movement – Beethoven – Cello, Piano, Violin – Vĩnh An & Vĩnh Ái

If you want to enjoy more, stay tuned for the next updated on GKpiano.net or subscribe our Youtube.com/c/GKpiano!

(Nếu các bạn muốn thưởng thức thêm, hãy đón xem những nhạc phẩm được cập nhật mới tiếp theo trên GKpiano.net hoặc subscribe kênh Youtube.com/c/GKpiano!

Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1E

Tags

,

Conjunction (Liên từ) là từ hay cụm từ dùng để liên kết 2 từ (two words), 2 cụm từ (two phrases), 2 mệnh đề (two clauses) thậm chí 2 câu (two sentences) lại với nhau.

1. Coordinating Conjunctions: là những liên từ dùng để kết nối 2 từ, 2 cụm từ, 2 mệnh đề tương đồng về mặt ngữ pháp. Những Coordinating Conjunctions thông dụng nhất trong tiếng Anh: AND, BUT, OR, EITHER… OR, NEITHER…NOR, BOTH…AND.

*NEITHER… NOR (không phải… mà cũng không phải, không… và cũng không):

  • NEITHER Tom NOR Jerry can play the piano as seen. (kHÔNG PHẢI Tom CŨNG KHÔNG PHẢI Jerry có thể chơi piano như mọi người nhìn thấy đâu.)
    Câu trên tương đương với 2 câu riêng biệt như sau:
    – Tom cannot play the piano as seen. (Tom không biết chơi đàn piano như mọi người thấy.)
    – Jerry cannot play the piano as seen either. (Jerry cũng không biết chơi piano như mọi người thấy.)
  • He NEITHER wanted to attend the wedding party NOR allowed his children to (attend the wedding party). (Anh ta KHÔNG muốn tham dự tiệc cưới VÀ CŨNG KHÔNG cho phép con cái mình tham dự.)
    Câu trên tương đương với 2 câu riêng biệt như sau:
    – He didn’t want to attend the wedding party. (Anh ta không muốn tham dự tiệc cưới.)
    – He didn’t allow his children to attend the wedding party either. (Anh ta cũng không cho phép con cái mình tham dự tiệc cưới.)
  • I like NEITHER coffee NOR beer. (Tôi KHÔNG thích cà phê VÀ CŨNG KHÔNG thích bia.)
    Câu trên tương đương với 2 câu riêng biệt như sau:
    – I don’t like coffee. (tôi không thích cà phê.)
    – I don’t like beer either. (Tôi cũng không thích bia.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn:  các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1D

Tags

,

Conjunction (Liên từ) là từ hay cụm từ dùng để liên kết 2 từ (two words), 2 cụm từ (two phrases), 2 mệnh đề (two clauses) thậm chí 2 câu (two sentences) lại với nhau.

1. Coordinating Conjunctions: là những liên từ dùng để kết nối 2 từ, 2 cụm từ, 2 mệnh đề tương đồng về mặt ngữ pháp. Những Coordinating Conjunctions thông dụng nhất trong tiếng Anh: AND, BUT, OR, EITHER… OR, NEITHER…NOR, BOTH…AND.

*EITHER… OR (hoặc là… hoặc là, hoặc là… hay là):

  • You have to choose EITHER red OR blue. No other colors are accepted. (Bạn phải chọn HOẶC LÀ màu đỏ HOẶC LÀ màu xanh dương. Không màu nào khác được chấp nhận.)
  • EITHER you’ll leave OR I’ll do. (HOẶC LÀ bạn đi HOẶC LÀ tôi đi.)
  • EITHER you have to be hard-working to increase sales OR you’ll earn no bonus.(HOẶC LÀ bạn phải làm việc chăm chỉ để tăng doanh số HOẶC LÀ bạn sẽ không có được thưởng gì hết.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn:  các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1C

Tags

,

Conjunction (Liên từ) là từ hay cụm từ dùng để liên kết 2 từ (two words), 2 cụm từ (two phrases), 2 mệnh đề (two clauses) thậm chí 2 câu (two sentences) lại với nhau.

1. Coordinating Conjunctions: là những liên từ dùng để kết nối 2 từ, 2 cụm từ, 2 mệnh đề tương đồng về mặt ngữ pháp. Những Coordinating Conjunctions thông dụng nhất trong tiếng Anh: AND, BUT, OR, EITHER… OR, NEITHER…NOR, BOTH…AND.

*Or (hoặc là, hay là):

  • Is it Saturday OR Sunday today? (Hôm nay là Thứ Bảy HAY CHỦ NHẬT ta?)
  • I don’t know if it’s good OR bad to help him on this. (Tôi không biết giúp đỡ anh ta về điều này tốt HAY xấu đây.)
  • You’d (You had) better pay for this item now OR you won’t have it since a lot of others want to buy it. (Tốt hơn là ông nên trả tiền cho món hàng này ngay đi HOẶC LÀ ông sẽ không sở hữu nó được vì có nhiều người khác đòi mua nó lắm.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn:  các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1B

Tags

,

Conjunction (Liên từ) là từ hay cụm từ dùng để liên kết 2 từ (two words), 2 cụm từ (two phrases), 2 mệnh đề (two clauses) thậm chí 2 câu (two sentences) lại với nhau.

1. Coordinating Conjunctions: là những liên từ dùng để kết nối 2 từ, 2 cụm từ, 2 mệnh đề tương đồng về mặt ngữ pháp. Những Coordinating Conjunctions thông dụng nhất trong tiếng Anh: AND, BUT, OR, EITHER… OR, NEITHER…NOR, BOTH…AND.

*BUT (nhưng, nhưng mà):

  • They are not guitarists BUT violinists. (Họ không phải là nghệ sĩ đàn gui-ta NHƯNG MÀ là nghệ sĩ violin.)
  • He is  very hard-working BUT not very smart. (Anh ấy làm việc rất chăm chỉ NHƯNG MÀ không thông minh lắm.)
  • It’s a very beautiful dress, BUT I can’t afford to buy it. (Đó là chiếc đầm rất đẹp NHƯNG MÀ tôi không có khả năng mua nó.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn:  các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1A

Tags

,

Conjunction (Liên từ) là từ hay cụm từ dùng để liên kết 2 từ (two words), 2 cụm từ (two phrases), 2 mệnh đề (two clauses) thậm chí 2 câu (two sentences) lại với nhau.

1. Coordinating Conjunctions: là những liên từ dùng để kết nối 2 từ, 2 cụm từ, 2 mệnh đề tương đồng về mặt ngữ pháp. Những Coordinating Conjunctions thông dụng nhất trong tiếng Anh: AND, BUT, OR, EITHER… OR, NEITHER…NOR, BOTH…AND.

*AND (và, còn):

  • Vinh An AND VINH AI are pianists AND violinists. (Vĩnh An Vĩnh Ái là những nghệ sĩ piano VIOLIN. AND trong câu này dùng để nối 2 danh từ (two nouns): Vĩnh An Vĩnh Ái, piano violin.)
  • He is handsome AND nice. (Anh ấy rất đẹp trai tử tế. AND trong câu này nối 2 tỉnh từ (two adjectives): handsome nice.)
  • Well, the car is too expensive AND not very comfortable. (À, chiếc ô tô này đắc quá không có tiện nghi. AND trong câu này nối 2 cụm từ (two phrases): too expensive not very comfortable.)
  • Tom is a teacher AND his brother is a chemical engineer. (Tom là một giáo viên CÒN em trai anh ấy là một kỹ sư hoá chất. AND trong câu này nối 2 mệnh đề chính (two main clauses): Tom is a teacher là main clause 1, his brother is a chemical engineer là main clause 2.)
  • He has lived in Ho Chi Minh city for 20 years, AND he’s also had a big villa of his own. (Anh ấy sống ở thành phố HCM được 20 năm rồi, anh ấy còn sở hữu một căn biệt thự riêng. AND nối 2 câu (two sentences): He has lived in Ho Chi Minh city for 20 years, he’s also had a big villa of his own.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn:  các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 3H

Tags

, , ,

Giới từ (Preposition) là từ hay cụm từ dùng để chỉ hướng đi, chỉ thời gian, địa điểm, vùng nào đó, chỉ mối liên hệ giữa người với người, người với vật hay vật với vật… 

Thông thường hầu hết các giới từ (Preposition) được theo sau bởi một danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase).

3. Prepositions of Place (Những Giới từ chỉ nơi chốn). Có vài giới từ chỉ nơi chốn thông dụng: AT, ON, IN, NEAR, NEXT TO, BELOW, ABOVE, IN FRONT OF, BEHIND, BETWEEN…

*BETWEEN (ở giữa): chỉ một vật hay một người đang ở giữa 2 người, hay 2 vật nào đó…

  • Sarah is sitting BETWEEN Vinh An and Vinh Ai. (Sarah đang ngồi GIỮA Vĩnh An và Vĩnh Ái.)
  • Long An province is located BETWEEN Ho Chi Minh city and the rest of the Mekong Delta. Mekong Delta comprises 12 provinces: Long An, Dong Thap, Tien Giang, An Giang, Ben Tre, Vinh Long, Tra Vinh, Hau Giang, Kien Giang, Soc Trang, Bac Lieu, and Ca Mau. Long An serves as a bridge BETWEEN Ho Chi Minh city and the other 11 provinces of the Mekong Delta. (Tỉnh Long An nằm GIỮA TP. Hồ Chí Minh và phần còn lại của Đồng Bằng Sông Cửu Long. Đồng Bằng Sông Cửu Long gồm 12 tỉnh: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, and Cà Mau. Long An phục vụ làm cầu nối GIỮA TP Hồ Chí Minh và 11 tỉnh khác của Đồng Bằng Sông Cửu Long.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 3G

Tags

, , ,

Giới từ (Preposition) là từ hay cụm từ dùng để chỉ hướng đi, chỉ thời gian, địa điểm, vùng nào đó, chỉ mối liên hệ giữa người với người, người với vật hay vật với vật… 

Thông thường hầu hết các giới từ (Preposition) được theo sau bởi một danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase).

3. Prepositions of Place (Những Giới từ chỉ nơi chốn). Có vài giới từ chỉ nơi chốn thông dụng: AT, ON, IN, NEAR, NEXT TO, BELOW, ABOVE, IN FRONT OF, BEHIND, BETWEEN…

*BEHIND (phía sau, ở đằng sau): chỉ một vật hay một người đang ở phía sau ai đó, hay ở đằng sau một vật nào đó…

  • Where’s my coat? It was hung BEHIND the door, sir. (Áo khoác của tôi đâu rồi? Áo khoác của ông được treo PHÍA SAU cánh cửa thưa ông.)
  •  Vinh An and Vinh Ai are hiding BEHIND the trees over there. (Vĩnh An và Vĩnh Ái đang núp SAU những cây đằng kia kìa.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 3G

Tags

, , ,

Giới từ (Preposition) là từ hay cụm từ dùng để chỉ hướng đi, chỉ thời gian, địa điểm, vùng nào đó, chỉ mối liên hệ giữa người với người, người với vật hay vật với vật… 

Thông thường hầu hết các giới từ (Preposition) được theo sau bởi một danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase).

3. Prepositions of Place (Những Giới từ chỉ nơi chốn). Có vài giới từ chỉ nơi chốn thông dụng: AT, ON, IN, NEAR, NEXT TO, BELOW, ABOVE, IN FRONT OF, BEHIND, BETWEEN…

*IN FRONT OF (phía trước, ở đằng trước): chỉ một vật hay một người đang ở phía trước ai đó, hay ở đằng trước một vật nào đó…

  • The person standing IN FRONT OF the woman with a red dress in the queue is my sister-in-law. (Người mà đứng TRƯỚC người phụ nữ mặc chiếc đầm màu đỏ trong hàng chờ là em vợ của tôi.)
  •  Are the two girls sitting IN FRONT OF you on the bus your children? ( Có phải 2 cô bé ngồi PHÍA TRƯỚC bạn trên xe buýt là con của bạn không?)
  • Can you confidently give/make a speech IN FRONT OF the crowd? (Bạn có tự tin diễn thuyết TRƯỚC đám đông không?)
  • I am waiting IN FRONT OF your house. (Tôi đang đợi TRƯỚC nhà bạn đây.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 3G

Tags

, , ,

Giới từ (Preposition) là từ hay cụm từ dùng để chỉ hướng đi, chỉ thời gian, địa điểm, vùng nào đó, chỉ mối liên hệ giữa người với người, người với vật hay vật với vật… 

Thông thường hầu hết các giới từ (Preposition) được theo sau bởi một danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase).

3. Prepositions of Place (Những Giới từ chỉ nơi chốn). Có vài giới từ chỉ nơi chốn thông dụng: AT, ON, IN, NEAR, NEXT TO, BELOW, ABOVE, IN FRONT OF, BEHIND, BETWEEN…

*ABOVE (bên trên, ở bên): chỉ một vật hay một người đang ở bên trên ai đó, hay ở trên một vật nào đó…

  • They rented an apartment ABOVE ours. (Họ thuê một căn hộ BÊN TRÊN căn hộ chúng tôi.)
  • He had a cut two centimeters long ABOVE his right eye as a result of the last night riot. (Anh ta bị một vết cắt dài 2cm PHÍA TRÊN mắt phải là kết quả của vụ ẩu đả tối hôm qua.)
  • The helicopter is hovering ABOVE the building to rescue victims of the fire. (Chiếc trực thăng đang bay giữ yên một chỗ PHÍA TRÊN toà nhà để cứu những nạn nhận của vụ hoả hoạn.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 3F

Tags

, , ,

Giới từ (Preposition) là từ hay cụm từ dùng để chỉ hướng đi, chỉ thời gian, địa điểm, vùng nào đó, chỉ mối liên hệ giữa người với người, người với vật hay vật với vật… 

Thông thường hầu hết các giới từ (Preposition) được theo sau bởi một danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase).

3. Prepositions of Place (Những Giới từ chỉ nơi chốn). Có vài giới từ chỉ nơi chốn thông dụng: AT, ON, IN, NEAR, NEXT TO, BELOW, ABOVE, IN FRONT OF, BEHIND, BETWEEN…

*BELOW (bên dưới, ở bên dưới: chỉ một vật hay một người đang ở bên dưới ai đó, hay ở dưới một vật nào đó…

  • Our apartment is BELOW Alice’s. (Căn hộ của chúng tôi nằm BÊN DƯỚI căn hộ của Alice.)
  • Hey, there’s a stain on your shirt, just BELOW the pocket. (Ê, có một vết dơ trên áo sơ mi của bạn, ngay BÊN DƯỚI cái túi kìa.)
  • Hang the picture BELOW the clock. (Hãy treo bức tranh BÊN DƯỚI chiếc đồng hồ.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e