P1: Hey, we need to make use of this opportunity, enjoying our precious time by the sea as much as possible, walking along the beach, watching the dawn in the early morning, sitting and breathing the fresh air in the evening since we’ll be so busy learning when going back home.
Ê, mình cần tận dụng cơ hội này, vui thoả thời gian quí giá của mình ở gần biển càng nhiều càng tốt, đi dạo dọc theo bãi biển ngắm bình minh vào buổi sáng, ngồi hít thở không khí trong lành vào chiều tối, bởi vì chúng ta sẽ rất bận học hành khi trở về nhà.
P2: Correct. I’d love to. We can spend the whole morning at the beach, swimming, sunbathing, and playing with sand, too.
Đúng vậy. Chúng ta cũng có thể dành cả buổi sáng ở bãi biển, bơi lội, tắm nắng, và chơi cát.
P1: Ah. Do you like surfing?
À, chị có thích lướt ván không?
P2: I’d like to but I am a bit afraid of big waves.
Chị thích nhưng chị hơi sợ sóng to.
P1: Just try several times and you’ll be alright.
Cứ thử vài lần rồi chị cũng ổn thôi.
P2: Ok.
Ok
Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.
It’s too late to apologize. (You think your apology can help now?) (You think your apology can fill up the loss in my heart?) (dùng câu này khi nỗi mất mát về mặt tinh thần rất lớn.)
2. Ai nói cũng hay hết, làm đi rồi biết.
Come on. Don’t just say. Do and see the result for yourself. (Everyone can have a great speech, but making it work is not that easy at all.) (Saying is easy, doing is not.)
3. Thôi mặc kệ nó đi.
Just leave it as is. (cứ giữ nguyên như thế.) (Well, just leave him/her alone.) (Cứ để nó một mình.)
Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.
My hair is too dirty. I must have it washed now. (My scalp gets so oily. I must have it washed now.)
2. Thôi, bữa nay trễ rồi, ngày mai đi.
Well, it’s too late today. Tomorrow instead. (Well, it’s too late now. How about tomorrow?)
3. Alice không cần nhường cơm (đồ ăn) cho em đâu.
Alice, have all your portion, please. I don’t need any of it.
4. Sarah, chiều nay ăn món gì.
What shall we have for dinner, Sarah?
5. Sarah sẽ làm món cá cam chiên giòn.
Sarah will make a crispy fried amberjack dish.
6. Em không muốn đánh cầu, chán lắm, hay là mình nghe nhạc đi.
I don’t want to play badminton. So boring. How about listening to music? (Oh, no. Badminton is so boring. Why don’t we listen to music?)
7. Bộ Alice mới biết hả.
Hey, Alice, did you just know it? (Hey, Alice, have you just known it?) (Hey, Alice, didn’t you know it?) (Ý câu này là trước đây bạn không biết sao, bây giờ mới biết.)
Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.