• Home
  • About
  • Concert Music Videos

GK Tiếng Anh

~ miễn phí

GK Tiếng Anh

Monthly Archives: May 2021

Ngữ pháp căn bản – 03B – Chức năng của Verb (động từ) – phần 2

31 Monday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

verb, động từ

Chức năng của Verb (động từ)

2. Giúp tạo ra thể bị động (Passive Voice) trong tiếng Anh

passive voice

Bước 1: Tìm Object của câu chủ động biến nó thành Subject của câu bị động.

Bước 2: đem động từ To Be vào đặt sau Subject của câu bị động. Nhớ là động từ To Be sẽ thay đổi tuỳ theo Tense của câu chủ động.

Bước 3: Tìm động từ chính của câu chủ động đặt sau động từ To Be, biến động từ chính này thành quá khứ phân tự (past participle) là verb-ed hoặc động từ ở cột III trong bảng động từ bất qui tắc.

Bước 4: Tìm Subject của câu chủ động và đem đặt sau verb-ed hoặc động từ bất qui tắc cột III nói trên.

Để các bạn có khái niệm về Active Voice (thể chủ động) và Passive Voice, chúng tôi nói nôm na cho các bạn dễ hiểu: chủ động nghĩa là chủ của hành động đó, còn bị động là bị tác động của hành động đó.

Ví dụ:

Active Voice: I bought a sheet music book from that bookstore a week ago. (Tôi mua quyển sách sheet music ở tiệm sách đó hồi tuần rồi.)

Trong câu trên, mình có động từ “to buy”, thì Simple Past Tense, động từ bất qui tắc. Subject của nó là “I”, Object của nó là “a sheet music book”

Phân tích Passive Voice của câu trên:

Bước 1: a sheet music book

Bước 2: to be, thì quá khứ đơn là was/were. Do chủ từ của thể bị động “a sheet music book” là ngôi thứ III số ít cho nên dùng “was”

Bước 3: bought (động từ bất qui tắc cột III)

Bước 4: by me (me là Object, còn I là Subject)

Passive Voice:

A sheet music book was bought by me from that bookstore a week ago.

Hoặc là:

A sheet music book was bought from that bookstore by me a week ago.

Hoặc là:

A sheet music book was bought from that book store a week ago by me.

Trong thực tế, những câu bị động thường được dùng khi by object của nó là danh từ riêng, ví dụ như by John, by Tom, by Vinh An and Vinh Ai,… Còn nếu chủ từ là những đại từ bất định hoặc đại từ chung chung thì có thể bỏ by object luôn, ví dụ: mình không cần nói by someone, by everyone, by them…


Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 03B – Chức năng của Verb (động từ) – phần 1

29 Saturday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

verb, động từ

Chức năng của Verb (động từ)

    1. Giúp tạo ra các Tense (Thì) trong tiếng Anh
      Bây giờ chúng tôi lấy một động từ, ví dụ “to GO” chẳng hạn, và dùng nó trong 10 thì thông dụng của tiếng Anh
      – I GO to school 5 days a week.  (Tôi đi học 5 ngày một tuần. ) – Xem (T01 – sp)
      – My children ARE GOING to school. (Con của tôi đang đi học.) – Xem (T02 – pr.c)
      – Sorry, she HAS GONE to work. She’s not home at the moment (Xin lỗi, cô ấy đã đi làm rồi. Bây giờ cô ấy không có ở nhà đâu.) – Xem (T03 – pr.p)
      – They HAVE BEEN GOING to Ha Noi. (Họ đã và đang đi đến Hà Nội. – Nhấn mạnh là đã xuất phát rồi, không xác định thời gian xuất phát lúc nào, và vẫn con đang trên đường đến Hà Nội.) – Xem (T04 – pr.pc)
      –
      I WENT there last night (Tôi đã đi tới chỗ đó hồi tối hôm qua) – Xem (T05 – spa)
      – Yesterday morning, I saw Vinh An and Vinh Ai while they WERE GOING to school. (Sáng hôm qua, tôi gặp Vĩnh An và Vĩnh Ái khi hai bạn ấy đang đi học.) – Xem (T06 – pa.c)
      – Last night, she HAD just GONE out before you arrived. (Tối qua, cô ấy vừa đi ra ngoài trước khi bạn đến.) Xem (T07 – pa.p)
      – Ok. I WILL GO now. (Được rồi. Tôi sẽ đi ngay bây giờ.) – Xem (T08 – sf)
      – They WILL BE GOING TO Paris at 8:00AM next Monday. (Họ sẽ đi Paris vào 8 giờ sáng Thứ Hai.) – Xem (T09 – fc)
      – They WILL HAVE GONE to Paris before going to London. (Họ sẽ đi Paris trước khi đi London. Cách dùng Tense trong câu này muốn nhấn mạnh rằng họ sẽ đi Paris và chừng nào họ kết thúc chuyến đi Paris rồi mới đi London.) – Xem (T10 – fp)
    2. See phần 2

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 03 – Verb (động từ)

28 Friday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

verb, Động từ

Động từ là một thành phần QUAN TRỌNG trong câu để nói cho chúng ta biết chủ từ hành động gì, làm gì, suy nghĩ gì, thích gì, là gì, có thể muốn gì… Có 3 loại động từ:

Chúng tôi có ký hiệu T01 – , T02 – , T03 -,… để các bạn tham khảo công thức Tense cho câu đó bằng cách nhấp vào ký hiệu đó ở cuối câu.

  1. Action verbs (động từ hành động)
    Ví dụ:
    – I GO to school 5 days a week.  (Tôi ĐI học 5 ngày một tuần – GO là động từ chỉ hành động) – Xem (T01 – sp)
    – She can RUN 10 km in a hour. (Cô ta có CHẠY 10 cây số trong một giờ – RUN là động từ chỉ hành động.) – Xem (T01 – sp)
  2. Linking verbs (động từ chỉ trạng thái)
    Ví dụ:
    – I AM a teacher. (tôi LÀ giáo viên – BE là linking verb) – Xem (T01 – sp)
    – They will BECOME pianists soon. (Họ sẽ sớm TRỞ THÀNH những nghệ sĩ piano. – BECOME là linking verb) – Xem (T08 – sf)
    – She SEEMED annoyed. (Cô ấy DƯỜNG NHƯ bực bội – SEEM là linking verb) – Xem (T05 – spa)

    Ngoài 3 động từ linking verb thông dụng nhất: to be, to become, to seem, còn có những động từ thông dụng khác vừa làm linking verb, vừa làm action verb. Tuy nhiên nghĩa của nó khi là động từ linking verb sẽ khác. Sau đây là những ví dụ minh hoạ của những từ đó có nghĩa gì khi nó là linking verb:
    – I FEEL sick. (Tôi CẢM THẤY mình bị bệnh. – FEEL là linking verb) – Xem (T01 – sp)
    – I GET sick. (Tôi TRỞ bệnh – GET trong trường hợp này có nghĩa become, là linking verb.) –  Xem (T01 – sp)
    – She LOOKS beautiful. (cô ấy TRÔNG đẹp thiệt. – LOOK trong trường hợp này mô tả dáng vẻ của một người hay một vật nào đó, là linking verb.) –  Xem (T01 – sp)
    – They REMAINED silent. (Họ GIỮ THÁI ĐỘ yên lặng. REMAIN trong trường hợp này là giữ nguyên trạng thái nào đó, là linking verb.) – Xem (T05 – spa)
    – His attitude GROWS better.
    (Thái độ của anh ấy DẦN DẦN TRỞ NÊN tốt hơn. GROW trong trường hợp này có nghĩa dần dần trở nên, là một linking verb.) – Xem (T01 – sp)
    – Well, this sort of flower SMELLS fragrant. (À, loại hoa này CÓ MÙI thơm phức. SMELL trong trường hợp này có nghĩa là phát ra mùi, là linking verb) – Xem (T01 – sp)


  3. Modal verbs (động từ khiếm khuyết)
    Trong tiếng Anh chỉ có một vài động từ modal verb: can, could, will, would, may, might, shall, should, must, ought to.
    – I CAN swim. (Tôi CÓ THỂ bơi lội – CAN là một modal verb)
    – Children SHOULD go to bed early. (Trẻ con NÊN đi ngủ sớm – SHOULD là một modal verb)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – Tenses (các thì)

24 Monday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

Các Thì, Tenses

Các bạn xem công thức và cách dùng 10 thì (tenses) thông dụng trong tiếng Anh. Hai thì còn lại rất ít sử dụng. Cho nên các bạn cứ tập trung vào 10 thì này. Các bạn phải xem qua Tenses trong tiếng Anh trước khi học Ngữ pháp căn bản – 03 – Verb (động từ).

Lưu ý: những ký hiệu (T01 – sp, T02 – pr.c,…) là dùng để đối chiếu. Sau này, đôi khi chúng tôi đặt ký hiệu này ở cuối câu để các bạn nhấp vào tham khảo Tense của câu đó đang dùng là Tense gì.

  1. Thì hiện tại đơn (the Simple Present Tense). (T01 – sp)
    Công thức:
    – Câu khẳng định:
    Subject + verb (E)(S)
    ( cách thêm s hay es như thế nào, các bạn tham khảo thêm sách ngữ pháp tiếng Anh. Lưu ý: khi nào chủ từ ở ngôi thứ III số ít thì động từ mới thêm S hoặc ES nhe các bạn, những ngôi còn lại thì dùng động từ nguyên mẫu của nó.)
    – Câu phủ định: Subject + do/does + not + verb
    (Ngôi thứ III số ít thì dùng “does”, những ngôi còn lại thì dùng “do”.)
    – Câu hỏi: Do/Does + Subject + verb?
    (Ngôi thứ III số ít thì dùng “does”, những ngôi còn lại thì dùng “do”.)
    Cách sử dụng: dùng để diễn tả một chân lý hay một điều gì đó thông dụng hoặc thường xuyên xảy ra...
  2. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continuous Tense) (T02 – pr.c)
    Công thức:

    – Câu khẳng định: Subject + am/is/are + verb-ing
    (Ngôi thứ I số ít dùng “am”, ngôi thứ III số ít dùng “is”, các ngôi còn lại dùng “are”)
    – Câu phủ định: Subject + am/is/are + not + verb-ing
    (Ngôi thứ I số ít dùng “am”, ngôi thứ III số ít dùng “is”, các ngôi còn lại dùng “are”)
    – Câu hỏi: Am/Is/Are + Subject + verb-ing?
    (Ngôi thứ I số ít dùng “am”, ngôi thứ III số ít dùng “is”, các ngôi còn lại dùng “are”)
    Cách sử dụng: dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại.
  3. Thì hiện tại hoàn thành (the Present Perfect Tense) (T03 – pr.p)
    Công Thức:

    – Câu khẳng định: Subject + Have/has + verb-ed
    (Nếu động từ trong bảng động từ bất qui tắc thì cột III. Ngôi thứ III số ít dùng “has”, các ngôi còn lại dùng “have”.)
    – Câu phủ định: Subject + Have/has + not + verb-ed
    (Nếu động từ trong bảng động từ bất qui tắc thì cột III. Ngôi thứ III số ít dùng “has”, các ngôi còn lại dùng “have”.)
    – Câu hỏi: Have/Has + Subject + verb-ed
    (Nếu động từ trong bảng động từ bất qui tắc thì cột III. Ngôi thứ III số ít dùng “has”, các ngôi còn lại dùng “have”.)
    Cách sử dụng: dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Nó cũng được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và ở thời điểm hiện tại vẫn còn xảy ra.
  4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the Present Perfect Continuous Tense) (T04 – pr.pc)
    Công Thức:

    – Câu khẳng định: Subject + Have/has + been + verb-ing
    (Ngôi thứ III số ít dùng “has”, các ngôi còn lại dùng “have”.)
    – Câu phủ định: Subject + Have/has + not + been + verb-ing
    (Ngôi thứ III số ít dùng “has”, các ngôi còn lại dùng “have”.)
    – Câu hỏi: Have/Has + Subject + not + been + verb-ing?
    (Ngôi thứ III số ít dùng “has”, các ngôi còn lại dùng “have”.)
    Cách sử dụng: Nó cũng được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và ở thời điểm hiện tại vẫn còn xảy ra. Giống như thì hiện tại hoàn thành, nhưng nếu muốn nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến thời điểm hiện tại thì này.
  5. Thì quá khứ đơn (the Simple Past Tense) (T05 – spa)
    Công thức:

    – Câu khẳng định: Subject + verb-ed
    (Nếu động từ trong bảng động từ bất qui tắt thì dùng cột II.)
    – Câu phủ định: Subject + did + not + verb
    – Câu hỏi: Did + subject + verb?
    Cách sử dụng:
    dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
  6. Thì quá khứ tiếp diễn (the Past Continuous Tense) (T06 – pa.c)
    Công thức:
    – Câu khẳng định: Subject + was/were + verb-ing
    (Ngôi thứ I số ít và ngôi thứ III số ít dùng “was”, các ngôi còn lại dùng “were”.)
    – Câu phủ định: Subject + was/were + not + verb-ing
    (Ngôi thứ I số ít và ngôi thứ III số ít dùng “was”, các ngôi còn lại dùng “were”.)
    – Câu hỏi: Was/Were + subject + verb-ing?
    (Ngôi thứ I số ít và ngôi thứ III số ít dùng “was”, các ngôi còn lại dùng “were”)
    Cách sử dụng:
    dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
  7. Thì quá khứ hoàn thành (the Past Perfect Tense) (T07 – pa.p)
    Công thức:

    – Câu khẳng định: Subject + had + verb-ed
    (nếu động từ trong bảng động từ bất qui tắt thì cột III.)
    – Câu phủ định: Subject + had + not + verb-ed
    (nếu động từ trong bảng động từ bất qui tắt thì cột III.)
    – Câu hỏi: Had + Subject + verb-ed?
    (nếu động từ trong bảng động từ bất qui tắt thì cột III.)
    Cách sử dụng:
    dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt trước một hành động khác hay một thời điểm trong quá khứ.
  8. Thì tương lai đơn (the Simple Future Tense) (T08 – sf)
    Công thức:
    – Câu khẳng định: Subject + will + verb
    – Câu phủ định: Subject + will + not + verb
    – Câu hỏi: Will + subject + verb
    Cách sử dụng:
    dùng để diễn tả một hành động đơn thuần trong tương lai hoặc một hành động vừa được quyết định tức thì ngay lúc nói và người nói sẽ thực hiện nó trong tương lai…
  9. Thì tương lai tiếp diễn (the Future Continuous Tense) (T09 – fc)
    Công thức:
    – Câu khẳng định: Subject + will + be + verb-ing
    – Câu phủ định: Subject + will + not + be + verb-ing
    – Câu hỏi: Will + subject + be + verb-ing?
    Cách sử dụng: dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai…
  10. Thì tương lai hoàn thành (the Future Perfect Tense) (T10 – fp)
    Công thức:
    – Câu khẳng định: Subject + will + have + verb-ed
    (Nếu động từ trong bảng động từ bất qui tắt thì cột III.)
    – Câu khẳng định: Subject + will + not + have + verb-ed
    (Nếu động từ trong bảng động từ bất qui tắt thì cột III.)
    – Câu hỏi: Will + Subject + have + verb-ed?
    (Nếu động từ trong bảng động từ bất qui tắt thì cột III.)
    Cách sử dụng: dùng để diễn tả một hành động chấm dứt trước hay vào một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức thể bị động (passive voice)

Subject + (be) + verb-ed (Nếu động từ trong bảng động từ bất qui tắc thì cột III)

Lưu ý: chữ (be) được đặt trong dấu ngoặc đơn muốn nói rằng nó sẽ thay đổi tuỳ theo thì mà câu đó được sử dụng nhé.

VD: nếu câu đó ở thì hiện tại đơn thì (be) sẽ là (am/is/are), rồi mình phải xét đến chủ từ là ngôi thứ mấy, số ít hay số nhiều mà sàng lọc tiếp, theo phương pháp dịch thuật đã học.


Bài tập:

Các bạn tự dịch những câu sau đây sang tiếng Anh.  Các bạn học nên ôn lại những bài cũ nếu các bạn muốn đi tiếp một vững vàng.

  1. Trái đất xoay xung quanh mặt trời khoảng 365 ngày, được gọi là một năm.
  2. Hiện tại, Vĩnh An và Vĩnh Ái đang trình diễn piano và violin và chiếu trực tiếp trên Facebook.
  3. Anh ấy đã làm việc cho Toyota được 4 năm. Bây giờ thì anh ấy mở công ty riêng chuyên mua bán xe hơi.
  4. Chúng tôi (đã và đang) cố gắng hết mức có thể để hoàn thành dự án này trong một tháng nữa.
  5. Tuần rồi, tôi đi dự buổi triển lãm sản phẩm công nghệ cao tại New World Hotel.
  6. Tối qua, lúc mình đang xem TV thì tự nhiên cúp điện. Một lát sau, có điện lại, TV cũng hư luôn.
  7. Chủ nhật rồi, chúng tôi có đến bệnh viện thăm ông ấy lần cuối trước khi ông ấy qua đời.
  8. Anh ấy sẽ mua cho con mình một chiếc đàn violin xịn khi được thưởng doanh số.
  9. Đừng gọi điện cho mình vào 7 giờ sáng ngày mai nhé vì mình còn đang ngủ đấy.
  10. Vào tháng bảy năm tới, cậu ấy sẽ tốt nghiệp đại học kỹ thuật thành phố HCM.

Đáp án:

  1. The earth goes around the sun in about 365 days, called a year.
    (The earth revolves around the sun in about 365 days, called a year.)
    (The earth moves around the sun in about 365 days, called a year.)
    (The earth travels around the sun in about 365 days, called a year.)
  2. Currently, Salomia and Agapi are playing the piano and violin, and live-streaming their performance on Facebook.
    (Salomia and Agapi are now playing the piano and violin, and live-streaming their performance on Facebook.)
    (Salomia and Agapi are live-streaming their piano and violin performance on Facebook.)
  3. He has worked for Toyota for 4 years. Now that he has set up his own business.
    (He has worked for Toyota for 4 years. Now that he has run his own business.)
  4. We have been trying our best to finish this project in a month.
    (We have been trying our best to complete this project in a month.)
  5. Last week, I attended a high-tech product exhibition at New World hotel.
    (Last week, I went to a high-tech product exhibition at New World hotel.)
  6. Last night, while we were watching TV, the power went out. Some minutes later, the power was back on but the TV broke down.
    (Last night, while we were watching TV, the power was out. later, the power came back on but the TV longer worked.)
  7. Last Sunday, it was the last time, we had visited him at the hospital before he was dead.
    (Last Sunday was the last time we had gone to the hospital to visit him before he died.)
    (We had paid him a visit at the hospital before he died. And Last Sunday was the last time we met.)
  8. He will buy a cool violin for his child when he earns his sales bonus.
    (He will buy a good violin for his child when he gets his sales commission.)
  9. Don’t call me at 7:00 AM tomorrow because I will still be sleeping then.
    (Don’t ring me at 7:00 AM tomorrow since I will be sleeping then.)
  10. He will have graduated from Ho Chi Minh City University of Technology by July next year.
    (He will have completed his study at Ho Chi Minh City University of Technology by July next year.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 02B- Chức năng của Adjective (tính từ)

24 Monday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

adjective, tính từ

  1. Adjective (tính từ) làm bổ ngữ cho chủ từ (làm rõ nghĩa cho chủ từ), đi sau những động từ: “be, become, grow, get, look, seem, feel…)

She is beautiful. (Cô ấy THÌ đẹp)

The teacher got angry. (Giáo viên trở nên giận dữ.)

It looks nice. (Nó trông xinh xắn.)

2. Adjective (tính từ) làm bổ ngữ cho tân ngữ (làm rõ nghĩa cho tân ngữ):

I made him sad. (tôi làm anh ấy buồn.)

Tính từ “SAD” làm rõ nghĩa cho tân ngư “HIM”.

We consider HIM IRRESPONSIBLE. (chúng tôi xem ANH TA là VÔ TRÁCH NHIỆM.)

Tính từ “IRRESPONSIBLE” làm rõ nghĩa cho tân ngữ “HIM”.

3. Adjective (tính từ) thông thường đứng trước danh từ, làm rõ nghĩa cho danh từ:

A NICE GIRL. (một cô gái xinh xắn.)

Tính từ “NICE” đứng trước và làm rõ nghĩa cho danh từ “GIRL”.

I have an IMPORTANT MEETING at 3:00pm (Tôi có một CUỘC HỌP QUAN TRỌNG lúc 3 giờ chiều.)

Tính từ “IMPORTANT” đứng trước và làm rõ nghĩa cho danh từ “MEETING”.

4. Adjective (tính từ) thỉnh thoảng cũng đứng sau danh từ hoặc là đại từ bất định và làm rõ nghĩa cho nó.

I have SOMETHING IMPORTANT to tell you. (Tôi có ĐIỀU QUAN TRỌNG muốn nói với bạn.)

Tính từ “IMPORTANT” đứng sau đại từ bất định “SOMETHING” và làm rõ nghĩa cho nó.

The GIRL STANDING OVER THERE is my sister. (CÔ GÁI ĐỨNG ĐẰNG KIA là em tôi.)

Cụm từ “STANDING OVER THERE” đóng vai trò là tính từ, đứng sau danh từ “GIRL” và làm rõ nghĩa cho nó.

Lưu ý: thông thường những cụm từ đóng vai trò tính từ đứng sau danh từ và làm rõ nghĩa cho danh từ đó.


Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 02- Adjective (tính từ)

24 Monday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

tính từ

Adjective (tính từ) là những từ dùng để làm rõ nghĩa thêm cho danh từ hay đại từ.

Ví dụ:

A girl

(một cô gái. Khi nói như vầy thì không ai biết về cô gái bạn đang nói là ai.)

A beautiful girl

(Khi thêm tính từ BEAUTIFUL vào, thì người ta có chút phân biệt rồi đó.)

That beautiful girl (cô gái đẹp này)

THIS beautiful girl (cô gái đẹp kia)

(Khi thêm tính từ THAT hoặc THIS nữa, thì người ta phân biệt rõ hơn.)

Vì thế, trong một câu, đôi khi có một, hai, ba, thậm chí nhiều tính từ sử dụng để làm rõ nghĩa cho một danh từ.

Ví dụ:

That beautiful young girl with a blue dress. (Cô gái trẻ đẹp đang mặc đầm màu xanh dương đó.)

(Trong cụm từ trên có đến 4 tính từ: THAT, BEAUTIFUL, YOUNG, WITH A BLUE DRESS, được dùng để làm rõ nghĩa danh từ “girl”. )

Lưu ý: đôi khi có những tính từ là một từ, đôi khi cũng có những cụm từ đóng vai trò là tính từ. Ví dụ trường hợp trên “WITH A BLUE DRESS” chẳng hạn.)


Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 01B- Chức năng của Noun (danh từ)

23 Sunday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

danh từ

  1. Noun (danh từ) có thể làm chủ từ:

That girl is so beautiful.

(Từ GIRL là danh từ, chức năng của nó trong câu này là chủ từ của động từ “is”)

Swimming is good for health.

(Từ SWIMMING là danh từ, chức năng của nó trong câu này là chủ từ của động từ “is”)

2. Noun (danh từ) có thể làm tân ngữ:

I’ve bought a book.

(Chữ BOOK là danh từ, chức năng của nó là tân ngữ của động từ “bought”)

3. Noun (danh từ) có thể làm bổ ngữ đứng sau những động từ “to be, become,…”

She is a teacher.

(TEACHER là danh từ, chức của nó là bổ ngữ của động từ “is”)

She became a teacher 3 years ago.

(TEACHER là danh từ, chức của nó là bổ ngữ của động từ “became”)

4. Noun (danh từ) có thể làm tân ngữ của giới từ, nó đứng sau các giới từ “to, by, near, at, on, in…”

We went to Vung Tau 2 months ago.

(VUNG TAU là danh từ, chức năng của nó là tân ngữ của giới từ “to”)

He put an apple on the table.

(TABLE là danh từ, chức năng của nó là tân ngữ của giới từ “on”)

Lưu ý: Chúng tôi chỉ dạy các bạn căn bản về ngữ pháp và cố gắng diễn đạt theo cách đơn giản nhất để bất kỳ ai cũng có thể hiểu được. Nếu người nào học chuyên ngành tiếng Anh thì nên mua những sách English Grammar books.


Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 01 – Noun (danh từ)

23 Sunday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Noun (danh từ): là những từ được dùng để chỉ người, đồ vật, động vật, địa danh, tên riêng, sự việc, hiện tượng…

Ví dụ trường hợp danh từ chỉ về người:

  • people: người ta
  • police: cảnh sát
  • doctor: bác sĩ
  • girl: cô gái
  • boy: chàng trai

Ví dụ trường hợp danh từ chỉ về đồ vật:

  • table: cái bàn ăn
  • chair: ghế ngồi có lưng tựa
  • glass: cái ly thuỷ tinh

Ví dụ trường hợp danh từ chỉ về động vật:

  • lion: sư tử
  • rat: chuột cống
  • duck: vịt

Ví dụ trường hợp danh từ chỉ về địa danh:

  • Vung Tau: Vũng Tàu
  • New York: Nữu Ước
  • Tokyo: Tokyo

Ví dụ trường hợp danh từ chỉ về tên riêng:

  • Vinh An: Vĩnh An
  • Vinh Ai: Vĩnh Ái
  • John: John

Ví dụ trường hợp danh từ chỉ về sự việc:

  • job: việc làm
  • swimming: sự bơi lội
  • drinking: sự uống, việc uống

Ví dụ trường hợp danh từ chỉ về hiện tượng:

  • storm: bảo
  • rain: mưa
  • light: ánh sáng


Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Dịch Việt – Anh (những câu Tiếng Việt rất đời thường – phần 59)

21 Friday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in Tiếng Việt rất đời thường

≈ Leave a comment

Tags

cứ coi, cười, lăng xê, nói, nỗi đau

  1. Cứ coi như tôi chưa nói gì.

Just consider I spoke nothing.

2. Đừng cười trên nỗi đau của người khác.

Don’t laugh at the pain of others.

3. Chẳng qua là cô ta được lăng xê.

Just because she was over-promoted.


Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Dịch Việt – Anh (những câu Tiếng Việt rất đời thường – phần 58)

20 Thursday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in Tiếng Việt rất đời thường

≈ Leave a comment

Tags

bình tĩnh, cải biên, dù muốn dù không, giải pháp, khó khăn, mê ly, nản chí, nhạc phẩm, phía trước, suy nghĩ, tìm ra, tích cực, tin, trở ngại, vượt qua, đôi lúc, đương đầu

  1. Đôi lúc, dù muốn hay không muốn, chúng ta phải đương đầu với những khó khăn phía trước. Cho nên, chúng ta cần phải bình tĩnh và suy nghĩ các giải pháp để vượt qua những trở ngại đó.

Sometimes, whether you want or not, we have to encounter obstacles ahead. Therefore, we need to be calm and think of solutions to overcome those barriers.

2. Bạn ơi, hãy tích cực hơn đi. Đừng nản chí. Mình tin rồi đây bạn sẽ tìm được giải pháp tốt nhất để cải biên nhạc phẩm này nghe mê ly luôn.

Be more positive, buddy. Don’t be discouraged. I believe you’ll soon find the best solution to arrange this (music) piece to make it sound so cool.


Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e
← Older posts

Nhạc Hoà Tấu

Follow GK Tiếng Anh on WordPress.com

Bạn sẽ giúp nhiều người biết tieng Anh nếu click LIKE bên dưới!

Bạn sẽ giúp nhiều người biết tieng Anh nếu click LIKE bên dưới!

Recent Posts

  • Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1E June 26, 2021
  • Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1D June 25, 2021
  • Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1C June 24, 2021
  • Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1B June 24, 2021
  • Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1A June 24, 2021

Chọn ngày highlighted bên dưới

May 2021
M T W T F S S
 12
3456789
10111213141516
17181920212223
24252627282930
31  
« Apr   Jun »

Archives

  • June 2021
  • May 2021
  • April 2021
  • November 2019
  • August 2019
  • July 2019
  • August 2017
  • December 2015
  • November 2015
  • October 2015
  • September 2015
  • August 2015
  • July 2015
  • June 2015
  • May 2015
  • April 2015
  • March 2015
  • February 2015

Tags

15 phút 16 chỗ 2015 adverb bao nhiêu be careful bánh pizza bạn bận rộn bọn mình khoẻ cao hơn cho cho tôi thực đơn chào chúng ta chúng tôi chắc chắn chỉ Conjunction coordinating conjunction cà phê miễn phí cách cách đây cám ơn còn ông có có thể công ty công viên công việc cũng cơ hội cười cần cộng với của chúng tôi của tôi du lịch dự án excuse me giai đoạn giao bánh giao tiếp gia đình giá xe giải quyết giảm 50% giảm giá giỏi giống nhau giới từ giới từ chỉ nơi chốn giới từ chỉ thời gian giữ gần gọi hai triệu đồng have how come hôm nay hạng thường học họp I instruments iPhone khi nào khoẻ không khách hàng không tệ kinh doanh kinh nghiệm kiếm tách cà phê kỹ năng kỹ thuật luôn luôn làm làm việc làm ơn lâu quá không gặp lãnh đạo lần nữa lần tới lập trình viên miễn phí must muốn mình đi môi trường mùa hè mỗi ngày một câu tiếng Anh một giờ một ly mới nghe có vẻ hay nghĩ ngôn ngữ người người bạn thân người như thế người ta nhiều nhân viên nhóm nhóm trưởng nhận được nhỏ No. này nên nói nói chuyện oh order phải please preposition of place preposition of time prepostion quản lý regularly siêu thị sunbathing suy nghĩ sáng sẽ sống sự trễ nải tham gia thuê xe thành phố thành thật tháng 9 thông minh thưa ông thảo luận thời gian thứ bảy thức ăn nhanh thứ hai tin Tiếng Anh Tiếng Anh cho mọi người Việt Tiếng Anh miễn phí tiếp tục today trước trạng ngữ trạng từ trạng từ chỉ thời gian trẻ em trở thành tên tên tôi tìm tìm kiếm tích cực tính từ tôi tấm lòng tất cả tất nhiên tập đoàn tốt tốt hơn tốt nghiệp verb vui lòng vui sướng vài vấn đề vị trí vừa want we welcome will wow xe khách 16 chỗ xem xét xin chào xin lỗi xin phép you À ăn trưa đi đây đòi hỏi đại học đất nước đặt đến đền bù động từ đứa trẻ đừng bao giờ ở nước ngoài ở đó ứng viên

Social

  • View GKEnglish’s profile on Facebook
  • View GKtienganh’s profile on Twitter
  • View UCIoKs2EwQHbzpDtx78xNjbA’s profile on YouTube

Sitemap

  • About
  • Concert Music Videos
  • GK Tests
    • GK Test – 00001 – key answer
    • GK Test – 00002 – key answer
  • Vietnamese for Foreigners

Website Built with WordPress.com.

  • Follow Following
    • GK Tiếng Anh
    • Join 27 other followers
    • Already have a WordPress.com account? Log in now.
    • GK Tiếng Anh
    • Customize
    • Follow Following
    • Sign up
    • Log in
    • Report this content
    • View site in Reader
    • Manage subscriptions
    • Collapse this bar
 

Loading Comments...