Tags
- Noun (danh từ) có thể làm chủ từ:
That girl is so beautiful.
(Từ GIRL là danh từ, chức năng của nó trong câu này là chủ từ của động từ “is”)
Swimming is good for health.
(Từ SWIMMING là danh từ, chức năng của nó trong câu này là chủ từ của động từ “is”)
2. Noun (danh từ) có thể làm tân ngữ:
I’ve bought a book.
(Chữ BOOK là danh từ, chức năng của nó là tân ngữ của động từ “bought”)
3. Noun (danh từ) có thể làm bổ ngữ đứng sau những động từ “to be, become,…”
She is a teacher.
(TEACHER là danh từ, chức của nó là bổ ngữ của động từ “is”)
She became a teacher 3 years ago.
(TEACHER là danh từ, chức của nó là bổ ngữ của động từ “became”)
4. Noun (danh từ) có thể làm tân ngữ của giới từ, nó đứng sau các giới từ “to, by, near, at, on, in…”
We went to Vung Tau 2 months ago.
(VUNG TAU là danh từ, chức năng của nó là tân ngữ của giới từ “to”)
He put an apple on the table.
(TABLE là danh từ, chức năng của nó là tân ngữ của giới từ “on”)
Lưu ý: Chúng tôi chỉ dạy các bạn căn bản về ngữ pháp và cố gắng diễn đạt theo cách đơn giản nhất để bất kỳ ai cũng có thể hiểu được. Nếu người nào học chuyên ngành tiếng Anh thì nên mua những sách English Grammar books.
Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.
