Tags

, , , ,

5. Adverb of Frequency (Trạng từ chỉ tần suất):

Adverb of Frequency là Trạng từ chỉ tần suất xảy ra hay là mức độ thường xuyên của một hoạt động hay sự việc nào đó.

Trong tiếng Anh có vài Adverb of Frequency thông dụng sau đây: Always, usually, often, sometimes, occasionally, rarely, seldom, never, normally, etc.

Thông thường những Adverb of Frequency đứng sau Subject và trước Main Verb (động từ chính), nhưng đi sau động từ “TO BE” và các Modal Verbs.

  • Vinh An and Vinh Ai ALWAYS go to bed after 11:00PM. (Vĩnh An và Vĩnh Ái LUÔN LUÔN đi ngủ sau 11:00 khuya.)
  • We USUALLY go to the park on/at weekends. (Chúng tôi THƯỜNG đi công viên vào những ngày cuối tuần.)
  • He is OFTEN busy at weekends. (Anh ta THƯỜNG bận vào cuối tuần.)
  • She can SOMETIMES work at night. (Cô ấy ĐÔI KHI có thể làm việc vào buổi tối.)
  • Earthquakes OCCASIONALLY happen in this region. (Động đất THỈNH THOẢNG xảy ra ở vùng này.)
  • We SELDOM/RARELY see him recently. (Chúng tôi HIẾM KHI nhìn thấy anh ây dạo gần đây.)
  • We NEVER want to sell our house. (Chúng tôi KHÔNG BAO GIỜ muốn bán nhà mình.)
  • It’s NORMALLY placed at the corner of the living room. (THÔNG THƯỜNG, nó được đặt ở gốc phòng khách.)

Đôi khi một vài Adverb of Frequency được đặt ở đầu câu hoặc cuối câu hoặc sau động từ chính.

  • SOMETIMES/OCCASIONALLY we just want to stay home. (ĐÔI KHI, chúng tôi chỉ muốn ở nhà.)
  • We’ll meet SOMETIMES/OCCASIONALLY. (THỈNH THOẢNG chúng tôi sẽ gặp nhau.)
  • They learn English TWICE a week. (Các bạn đó học tiếng Anh một tuần HAI LẦN.)
  • I’ve been there ONCE. (Tôi từng đến đó MỘT LẦN.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e