Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 3E

Tags

, , ,

Giới từ (Preposition) là từ hay cụm từ dùng để chỉ hướng đi, chỉ thời gian, địa điểm, vùng nào đó, chỉ mối liên hệ giữa người với người, người với vật hay vật với vật… 

Thông thường hầu hết các giới từ (Preposition) được theo sau bởi một danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase).

3. Prepositions of Place (Những Giới từ chỉ nơi chốn). Có vài giới từ chỉ nơi chốn thông dụng: AT, ON, IN, NEAR, NEXT TO, BELOW, ABOVE, IN FRONT OF, BEHIND, BETWEEN…

*NEXT TO (cạnh bên, kế bên): chỉ một vật hay một người đang ở kế bên ai đó, hay ở cạnh một vật nào đó…

  • In this photo, the person who stands NEXT TO me is Vinh An and next to Vinh An is Vinh Ai. (Trong bức hình này, người đứng CẠNH tôi là Vĩnh An và CẠNH Vĩnh An là Vĩnh Ái.)
  • Hey, come and sit NEXT TO your sister. (Ê, lại ngồi CẠNH em gái của con nè.)
  • We’ll meet at the restaurant NEXT TO my hotel. You won’t miss it. (Tụi gặp nhau ở một nhà hàng CẠNH khách sạn của tôi. Bạn sẽ không nhầm/đi lạc đâu.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 3D

Tags

, , ,

Giới từ (Preposition) là từ hay cụm từ dùng để chỉ hướng đi, chỉ thời gian, địa điểm, vùng nào đó, chỉ mối liên hệ giữa người với người, người với vật hay vật với vật… 

Thông thường hầu hết các giới từ (Preposition) được theo sau bởi một danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase).

3. Prepositions of Place (Những Giới từ chỉ nơi chốn). Có vài giới từ chỉ nơi chốn thông dụng: AT, ON, IN, NEAR, NEXT TO, BELOW, ABOVE, IN FRONT OF, BEHIND, BETWEEN…

*NEAR (gần): chỉ một vật hay một người đang ở gần chỗ nào hay vật nào hay người nào đó…

  • My house is NEAR a few banks. (Nhà tôi ở GẦN một số ngân hàng.)
  • The lady standing NEAR the receptionist’s is my boss. (người phụ nữ đứng GẦN quầy lễ tân là sếp của tôi đó.)
  • Well, the hotel we’re going to rent is also NEAR the beach, just 5 minutes away on foot. (À, khách sạn tụi mình dự định thuê cũng GẦN bãi tắm, khoảng 5 phút đi bộ.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 3C

Tags

, , ,

Giới từ (Preposition) là từ hay cụm từ dùng để chỉ hướng đi, chỉ thời gian, địa điểm, vùng nào đó, chỉ mối liên hệ giữa người với người, người với vật hay vật với vật… 

Thông thường hầu hết các giới từ (Preposition) được theo sau bởi một danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase).

3. Prepositions of Place (Những Giới từ chỉ nơi chốn). Có vài giới từ chỉ nơi chốn thông dụng: AT, ON, IN, NEAR, NEXT TO, BELOW, ABOVE, IN FRONT OF, BEHIND, BETWEEN…

*IN (bên trong/ở trong): chỉ một vật hay một người đang ở bên trong vật thể, trong khuôn viên nào đó…

  • He was lost IN the forest. (Anh ấy bị lạc TRONG rừng.)
  • She lives IN a comfortable house. (Cô ấy sống TRONG một căn nhà đầy đủ tiện nghi.)
  • The children are playing badminton IN the park. (Bọn trẻ đang chơi cầu lông TRONG công viên.)
  • What’s it IN the box? (Thứ gì TRONG hộp vậy?)
  • Your pen is IN the drawer, I think. (Tôi nghĩ cây viết của bạn nằm TRONG ngăn kéo.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 3B

Tags

, , ,

Giới từ (Preposition) là từ hay cụm từ dùng để chỉ hướng đi, chỉ thời gian, địa điểm, vùng nào đó, chỉ mối liên hệ giữa người với người, người với vật hay vật với vật… 

Thông thường hầu hết các giới từ (Preposition) được theo sau bởi một danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase).

3. Prepositions of Place (Những Giới từ chỉ nơi chốn). Có vài giới từ chỉ nơi chốn thông dụng: AT, ON, IN, NEAR, NEXT TO, BELOW, ABOVE, IN FRONT OF, BEHIND, BETWEEN…

*ON (bên trên/ở trên): chỉ một vật hay một người đang ở trên bề mặt của vật thể nào đó.

  • Where is the picture which/that was hanging ON the wall?. (Bức tranh mà được treo TRÊN tường đâu rồi nhỉ?)
  • Hey, what’s it ON the ceiling? (Ê, cái gì TRÊN trần nhà vậy?)
  • Once we still live ON this earth, we have to prepare for unexpected natural disasters. (Một khi chúng ta còn sống TRÊN đất này, chúng ta phải chuẩn bị cho những thiên tai bất ngờ ập đến.)
  • Have you ever lived ON a boat? (Bạn có bao giờ sống TRÊN thuyền/tàu chưa?)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 3A

Tags

, , ,

Giới từ (Preposition) là từ hay cụm từ dùng để chỉ hướng đi, chỉ thời gian, địa điểm, vùng nào đó, chỉ mối liên hệ giữa người với người, người với vật hay vật với vật… 

Thông thường hầu hết các giới từ (Preposition) được theo sau bởi một danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase).

3. Prepositions of Place (Những Giới từ chỉ nơi chốn). Có vài giới từ chỉ nơi chốn thông dụng: AT, ON, IN, NEAR, NEXT TO, BELOW, ABOVE, IN FRONT OF, BEHIND, BETWEEN…

*AT (ở/tại): chỉ một địa điểm xác định hoặc rất cụ thể. Người nghe nhận biết nơi đó là nơi nào.

  • Where is Laura? She’s sitting AT her desk, isn’t she?. (Laura đâu rồi? Cô ấy đang ngồi Ở/TẠI bàn làm việc của cô ta chứ đâu.)
  • What did you do AT John’s birthday party last night? (Bạn đã làm gì TẠI buổi tiệc sinh nhật của John tối qua vậy?)
  • He must be AT the office now. (Chắc là anh ấy đang văn phòng.)
  • Well, we’re having lunch with Alice AT Palace restaurant. (À, tụi mình đang dùng bữa trưa với Alice nhà hàng Palace.)
  • I am AT the main entrance of the hotel. ( Mình đang Ở NGAY chỗ lối vào cổng chính của khách sạn.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 2E

Tags

, , ,

2. Prepositions of Time (Những Giới từ chỉ thời gian): Có vài giới từ thông dụng trong tiếng Anh chỉ thời gian: in, on, at, during, for.
* DURING: xuyên suốt toàn bộ thời gian của một sự kiện, một buổi họp hay một hoạt động nào đó

  • You are not allowed to use mobile phone DURING class. (Bạn không được phép dùng điện thoại TRONG giờ học.)
  • We have to stay home DURING the social distancing time. (Chúng ta phải ở nhà TRONG SUỐT thời gian giãn cách xã hội.)
  • Everyone must keep silent DURING recording. (Mọi người phải giữ yên lặng TRONG LÚC thu âm.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 2D

Tags

, , ,

2. Prepositions of Time (Những Giới từ chỉ thời gian): Có vài giới từ thông dụng trong tiếng Anh chỉ thời gian: in, on, at, during, for.
* FOR: được dùng để mô tả một việc gì đó hay một hành động nào đó kéo dài trong một giai đoạn hay một khoảng thời gian nào đó …

  • Vinh An and Vinh Ai have been learning the piano FOR 8 years. (Vĩnh An và Vĩnh Ái đã và đang học piano (TRONG KHOẢNG THỜI GIAN) 8 năm rồi. FOR: trong trường hợp này không cần dịch sang tiếng Việt, nhưng nó thêm vào trong câu tiếng Anh để nói lên khoảng thời gian 8 năm.)
  • We’ll make a trip to Vung Tau FOR 5 days. (Chúng ta sẽ đi du lịch Vũng Tàu 5 ngày.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 2C

Tags

, , ,

2. Prepositions of Time (Những Giới từ chỉ thời gian): Có vài giới từ thông dụng trong tiếng Anh chỉ thời gian: in, on, at, during, for.
* AT:  vào lúc mấy giờ, vào thời điểm xác định trong ngày, vào cuối tuần, vào thời điểm đặc biệt trong năm…

  • See you AT 7:30PM on Thursday. (Hẹn gặp bạn VÀO lúc 7 tối Thứ Năm.
  • We’ll be having lunch with your boss AT noon tomorrow. (Chúng tôi sẽ dùng bữa trưa với sếp của bạn VÀO giữa trưa ngày mai.)
  • What are you doing AT the weekend? (Người Mỹ dùng ON the weekend) (Bạn sẽ làm gì VÀO cuối tuần này?)
  • What do people usually do AT Christmas? (Người ta thường làm gì VÀO dịp giáng sinh?)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 2B

Tags

, , ,

2. Prepositions of Time (Những Giới từ chỉ thời gian): Có vài giới từ thông dụng trong tiếng Anh chỉ thời gian: in, on, at, during, for.
* ON: vào các ngày trong tuần, vào các buổi của ngày trong tuần, vào ngày tháng (date), vào đặc biệt nào đó…

  • I’ll be there ON Monday. (Tôi sẽ có mặt tại đó VÀO Thứ Hai.)
  • Well, we may meet again ON Sunday afternoon. (À, có lẽ mình gặp lại nhau VÀO chiều Chủ Nhật.)
  • She was born ON November 2nd, 2000. (Cô ấy được sinh ra VÀO ngày 2/11/2000.).)
  • Fireworks are always shot off in our city ON new year’s Eve. (Ở thành phố chúng tôi, pháo hoa thường được bắn VÀO đêm giao thừa.)
  • Don’t forget to bring gifts ON my birthday. (Đừng quên mang quà VÀO ngày sinh nhật của tôi đó.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 05 – Preposition (Giới từ) – phần 2A

Tags

, , ,

2. Prepositions of Time (Những Giới từ chỉ thời gian): Có vài giới từ thông dụng trong tiếng Anh chỉ thời gian: in, on, at, during, for.
* IN: trong/vào thế kỉ, trong/vào thập kỉ, trong/vào những năm, trong năm/vào, trong/vào tháng, trong/vào mùa, trong/vào các buổi sáng, chiều, tối…

  • IN the 19th century, we didn’t have airplanes. ( VÀO thế kỉ 19, chúng ta không có máy bay.)
  • This song was very popular IN the 1970’s. (Ca khúc rất thịnh hành VÀO những năm của thập niên 70.)
  • He graduated from university IN 1995. (Anh ấy tốt nghiệp đại học VÀO năm 1995.)
  • Well, we need to plan our trip IN August. (À, tụi mình cần hoạch định chuyến du lịch của tụi mình VÀO tháng 8.)
  • The weather is fierce IN winter. (Thời tiết rất khắc nghiệt (buốt giá) VÀO mùa đông.)
  • We usually go for a walk IN the morning and stay home IN the evening. (Chúng tôi thườhg đi bộ VÀO buổi sáng và ở nhà VÀO buổi chiều tối.)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e