- Adjective (tính từ) làm bổ ngữ cho chủ từ (làm rõ nghĩa cho chủ từ), đi sau những động từ: “be, become, grow, get, look, seem, feel…)
She is beautiful. (Cô ấy THÌ đẹp)
The teacher got angry. (Giáo viên trở nên giận dữ.)
It looks nice. (Nó trông xinh xắn.)
2. Adjective (tính từ) làm bổ ngữ cho tân ngữ (làm rõ nghĩa cho tân ngữ):
I made him sad. (tôi làm anh ấy buồn.)
Tính từ “SAD” làm rõ nghĩa cho tân ngư “HIM”.
We consider HIM IRRESPONSIBLE. (chúng tôi xem ANH TA là VÔ TRÁCH NHIỆM.)
Tính từ “IRRESPONSIBLE” làm rõ nghĩa cho tân ngữ “HIM”.
3. Adjective (tính từ) thông thường đứng trước danh từ, làm rõ nghĩa cho danh từ:
A NICE GIRL. (một cô gái xinh xắn.)
Tính từ “NICE” đứng trước và làm rõ nghĩa cho danh từ “GIRL”.
I have an IMPORTANT MEETING at 3:00pm (Tôi có một CUỘC HỌP QUAN TRỌNG lúc 3 giờ chiều.)
Tính từ “IMPORTANT” đứng trước và làm rõ nghĩa cho danh từ “MEETING”.
4. Adjective (tính từ) thỉnh thoảng cũng đứng sau danh từ hoặc là đại từ bất định và làm rõ nghĩa cho nó.
I have SOMETHING IMPORTANT to tell you. (Tôi có ĐIỀU QUAN TRỌNG muốn nói với bạn.)
Tính từ “IMPORTANT” đứng sau đại từ bất định “SOMETHING” và làm rõ nghĩa cho nó.
The GIRL STANDING OVER THERE is my sister. (CÔ GÁI ĐỨNG ĐẰNG KIA là em tôi.)
Cụm từ “STANDING OVER THERE” đóng vai trò là tính từ, đứng sau danh từ “GIRL” và làm rõ nghĩa cho nó.
Lưu ý: thông thường những cụm từ đóng vai trò tính từ đứng sau danh từ và làm rõ nghĩa cho danh từ đó.
Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.
