• Home
  • About
  • Concert Music Videos

GK Tiếng Anh

~ miễn phí

GK Tiếng Anh

Tag Archives: verb

Ngữ pháp căn bản – 03B – Chức năng của Verb (động từ) – phần 4

05 Saturday Jun 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

verb, động từ

Chức năng của Verb (động từ)

4. Giúp tạo ra những mẫu câu hay những mẫu động từ (verb patterns) trong tiếng Anh

Chúng ta sẽ học chi tiết về Verb Patterns trong loạt bài học khác. Sau đây là một số ví dụ cơ bản về những mẫu động từ sử dụng trong tiếng Anh:

a. Verb + To VERB (Động Từ + Động Từ Nguyên Mẫu có To):

  • He can’t AFFORD TO BUY such a big house. (Anh ấy không có khả năng mua nổi căn nhà lớn như thế,)
  • I PROMISE TO SEND you a gift. (Mình hứa sẽ gởi quà cho bạn.)

b. Verb + VERB-ING (Động Từ + Động Từ thêm ING)

  • We haven’t FINISHED EATING yet. (Chúng tôi chưa ăn xong.)
  • They really ENJOY PLAYING the piano. (Các bạn ấy thực sự thích chơi đàn piano.)

c. Verb + To VERB hoặc là Verb + VERB-ING (Có những Verb đi sau nó là một To Verb hoặc Verb-ing. Tuy nhiên nghĩa hơi khác một tí.)

  • She LOVES MAKING cakes. (Chị ấy rất thích làm các loại bánh. Mẫu động từ này muốn nhấn mạnh là chị ấy rất thích quá trình mình làm bánh từ khâu chế biến đến thành phẩm.)
  • She LOVES TO DRINK some pure water every early morning. (Cô ấy rất thích uống một ít nước lọc vào mỗi sáng sớm. Mẫu động từ này muốn nhấn mạnh là cô ấy có thói quen cứ mỗi sáng sớm là thích uống một ít nước lọc.)

d. Còn nhiều Verb Patterns khác. Chúng ta sẽ trở lại bài học chi tiết về Verb Patterns vào dịp khác.


Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 03B – Chức năng của Verb (động từ) – phần 3

04 Friday Jun 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

verb, động từ

Chức năng của Verb (động từ)

3. Giúp tạo ra những câu mang tính tình thái (modality):

Nghĩa là việc thêm 1 modal verb nào đó (xem lại bài học nói về các động từ modal verbs) vào trong một câu nói nào đó, tùy từng loại modal verb, nó sẽ đóng vai trò hỗ trợ động từ chính, nhằm diễn đạt một lời xin phép, lời đề nghị hay nhờ vả, khả năng hay năng lực, một tình huống có thể xảy ra, một lời khuyên, một mệnh lệnh…

Cấu trúc câu:

Câu khẳng định: Subject + Modal verb + verb (động từ chính).
Câu phủ định: Subject + Modal verb + not + verb (động từ chính).
Câu hỏi: Modal verb + Subject + verb (động từ chính)?

Ví dụ:

* Lời xin phép:

– May I go out for a minute, sir? (Xin phép ông cho tôi ra ngoài một chút ạ.)
– May I ask you a question? (Xin phép cho tôi được hỏi ông/bà/anh/chị một câu được không ạ?)

* Lời đề nghị hay nhờ vả:

– Could you help send this letter to your managing director, please? (Làm ơn giúp tôi gởi lá thư này cho tổng giám đốc của ông/bà/anh/chị ạ.)
– Can you do me a favor? (Giúp tôi một việc nhé? – Sử dụng modal verb CAN khi 2 người là quen thân nhau. Sử dụng COULD thì khách sáo hơn.)

* khả năng hay năng lực:

– She can swim 3km in 15 minutes. (Cô ấy có khả năng bơi 3 cây số trong 15 phút.)
– He can speak English fluently. (Anh ấy có khả năng nói tiếng Anh lưu loát.)

* Một tình huống có thể xảy ra:

– It might/may happen at any time. (Điều đó có thể xảy ra bất cứ lúc nào. – Nếu dùng MAY thì khả năng xảy ra cao hơn MIGHT. )

* Môt lời khuyên:

– You should go to see a doctor. (Bạn nên đến bác sĩ khám bệnh đi.)
– You should not (shouldn’t) stay up late. (Con không nên thức khuya.)

* Một mệnh lệnh:

– Everyone must wear face mask going out during this period. (Mọi người bắt buộc đeo khẩu trang khi đi ra ngoài trong giai đoạn này.)
– You must not (mustn’t) cheat in the exam. (Các em không được gian lận trong khi thi.)


Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 03B – Chức năng của Verb (động từ) – phần 2B – bài tập 1

01 Tuesday Jun 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

verb, động từ

Bài tập: hãy đổi những câu ở thể chủ động (Active Voice) sau đây sang câu ở thể bị động (Passive Voice).

  1. Vinh An and Vinh Ai have composed this song for about a month. (Vĩnh An và Vĩnh Ái biên soạn ca khúc này khoảng 1 tháng.)
  2. We always order food online. (Chúng tôi luôn đặt thức ăn qua mạng.)
  3. John is doing his homework at the moment. (Anh ấy đang làm bài tập ở nhà vào lúc này.)
  4. They parked their car at the corner of the street when the accident happened. (Họ đỗ ô tô của họ ở góc đường khi tai nạn xảy ra.)
  5. Sorry, I didn’t do it. (Xin, tôi không có làm điều đó.)

Answers:

1. This song has been composed by Salomia and Agapi for about a month.
2. Food is always ordered online (by us).
3. John’s homework is being done by him(self) at the moment. (John là tên của một người nam, his là đại từ sở hữu thay thế cho John’s trong câu ở thể chủ động. Cho nên khi đổi qua câu bị động thì His homework phải biến thành John’s homework để người ta biết là homework của ai trước đã, rồi mới dùng đại từ thay thế sau. Và thay vì trong câu ở thể bị động là by John, mình thay thế thành by him hoặc by himself vì đầu câu ở thể bị động đã nêu tên của người này rồi.)
4. Their car was parked at the corner of the street when the accident happened.
5. Sorry, it wasn’t done by me. (Trợ động từ did trong câu phủ định của thể chủ động biến mất khi chuyển sang thể bị động vì was đã thay thế nó làm trợ động từ trong câu phủ định ở dạng thể bị động.)


Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 03B – Chức năng của Verb (động từ) – phần 2

31 Monday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

verb, động từ

Chức năng của Verb (động từ)

2. Giúp tạo ra thể bị động (Passive Voice) trong tiếng Anh

passive voice

Bước 1: Tìm Object của câu chủ động biến nó thành Subject của câu bị động.

Bước 2: đem động từ To Be vào đặt sau Subject của câu bị động. Nhớ là động từ To Be sẽ thay đổi tuỳ theo Tense của câu chủ động.

Bước 3: Tìm động từ chính của câu chủ động đặt sau động từ To Be, biến động từ chính này thành quá khứ phân tự (past participle) là verb-ed hoặc động từ ở cột III trong bảng động từ bất qui tắc.

Bước 4: Tìm Subject của câu chủ động và đem đặt sau verb-ed hoặc động từ bất qui tắc cột III nói trên.

Để các bạn có khái niệm về Active Voice (thể chủ động) và Passive Voice, chúng tôi nói nôm na cho các bạn dễ hiểu: chủ động nghĩa là chủ của hành động đó, còn bị động là bị tác động của hành động đó.

Ví dụ:

Active Voice: I bought a sheet music book from that bookstore a week ago. (Tôi mua quyển sách sheet music ở tiệm sách đó hồi tuần rồi.)

Trong câu trên, mình có động từ “to buy”, thì Simple Past Tense, động từ bất qui tắc. Subject của nó là “I”, Object của nó là “a sheet music book”

Phân tích Passive Voice của câu trên:

Bước 1: a sheet music book

Bước 2: to be, thì quá khứ đơn là was/were. Do chủ từ của thể bị động “a sheet music book” là ngôi thứ III số ít cho nên dùng “was”

Bước 3: bought (động từ bất qui tắc cột III)

Bước 4: by me (me là Object, còn I là Subject)

Passive Voice:

A sheet music book was bought by me from that bookstore a week ago.

Hoặc là:

A sheet music book was bought from that bookstore by me a week ago.

Hoặc là:

A sheet music book was bought from that book store a week ago by me.

Trong thực tế, những câu bị động thường được dùng khi by object của nó là danh từ riêng, ví dụ như by John, by Tom, by Vinh An and Vinh Ai,… Còn nếu chủ từ là những đại từ bất định hoặc đại từ chung chung thì có thể bỏ by object luôn, ví dụ: mình không cần nói by someone, by everyone, by them…


Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 03B – Chức năng của Verb (động từ) – phần 1

29 Saturday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

verb, động từ

Chức năng của Verb (động từ)

    1. Giúp tạo ra các Tense (Thì) trong tiếng Anh
      Bây giờ chúng tôi lấy một động từ, ví dụ “to GO” chẳng hạn, và dùng nó trong 10 thì thông dụng của tiếng Anh
      – I GO to school 5 days a week.  (Tôi đi học 5 ngày một tuần. ) – Xem (T01 – sp)
      – My children ARE GOING to school. (Con của tôi đang đi học.) – Xem (T02 – pr.c)
      – Sorry, she HAS GONE to work. She’s not home at the moment (Xin lỗi, cô ấy đã đi làm rồi. Bây giờ cô ấy không có ở nhà đâu.) – Xem (T03 – pr.p)
      – They HAVE BEEN GOING to Ha Noi. (Họ đã và đang đi đến Hà Nội. – Nhấn mạnh là đã xuất phát rồi, không xác định thời gian xuất phát lúc nào, và vẫn con đang trên đường đến Hà Nội.) – Xem (T04 – pr.pc)
      –
      I WENT there last night (Tôi đã đi tới chỗ đó hồi tối hôm qua) – Xem (T05 – spa)
      – Yesterday morning, I saw Vinh An and Vinh Ai while they WERE GOING to school. (Sáng hôm qua, tôi gặp Vĩnh An và Vĩnh Ái khi hai bạn ấy đang đi học.) – Xem (T06 – pa.c)
      – Last night, she HAD just GONE out before you arrived. (Tối qua, cô ấy vừa đi ra ngoài trước khi bạn đến.) Xem (T07 – pa.p)
      – Ok. I WILL GO now. (Được rồi. Tôi sẽ đi ngay bây giờ.) – Xem (T08 – sf)
      – They WILL BE GOING TO Paris at 8:00AM next Monday. (Họ sẽ đi Paris vào 8 giờ sáng Thứ Hai.) – Xem (T09 – fc)
      – They WILL HAVE GONE to Paris before going to London. (Họ sẽ đi Paris trước khi đi London. Cách dùng Tense trong câu này muốn nhấn mạnh rằng họ sẽ đi Paris và chừng nào họ kết thúc chuyến đi Paris rồi mới đi London.) – Xem (T10 – fp)
    2. See phần 2

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Ngữ pháp căn bản – 03 – Verb (động từ)

28 Friday May 2021

Posted by GK Tieng Anh in ngữ pháp căn bản

≈ Leave a comment

Tags

verb, Động từ

Động từ là một thành phần QUAN TRỌNG trong câu để nói cho chúng ta biết chủ từ hành động gì, làm gì, suy nghĩ gì, thích gì, là gì, có thể muốn gì… Có 3 loại động từ:

Chúng tôi có ký hiệu T01 – , T02 – , T03 -,… để các bạn tham khảo công thức Tense cho câu đó bằng cách nhấp vào ký hiệu đó ở cuối câu.

  1. Action verbs (động từ hành động)
    Ví dụ:
    – I GO to school 5 days a week.  (Tôi ĐI học 5 ngày một tuần – GO là động từ chỉ hành động) – Xem (T01 – sp)
    – She can RUN 10 km in a hour. (Cô ta có CHẠY 10 cây số trong một giờ – RUN là động từ chỉ hành động.) – Xem (T01 – sp)
  2. Linking verbs (động từ chỉ trạng thái)
    Ví dụ:
    – I AM a teacher. (tôi LÀ giáo viên – BE là linking verb) – Xem (T01 – sp)
    – They will BECOME pianists soon. (Họ sẽ sớm TRỞ THÀNH những nghệ sĩ piano. – BECOME là linking verb) – Xem (T08 – sf)
    – She SEEMED annoyed. (Cô ấy DƯỜNG NHƯ bực bội – SEEM là linking verb) – Xem (T05 – spa)

    Ngoài 3 động từ linking verb thông dụng nhất: to be, to become, to seem, còn có những động từ thông dụng khác vừa làm linking verb, vừa làm action verb. Tuy nhiên nghĩa của nó khi là động từ linking verb sẽ khác. Sau đây là những ví dụ minh hoạ của những từ đó có nghĩa gì khi nó là linking verb:
    – I FEEL sick. (Tôi CẢM THẤY mình bị bệnh. – FEEL là linking verb) – Xem (T01 – sp)
    – I GET sick. (Tôi TRỞ bệnh – GET trong trường hợp này có nghĩa become, là linking verb.) –  Xem (T01 – sp)
    – She LOOKS beautiful. (cô ấy TRÔNG đẹp thiệt. – LOOK trong trường hợp này mô tả dáng vẻ của một người hay một vật nào đó, là linking verb.) –  Xem (T01 – sp)
    – They REMAINED silent. (Họ GIỮ THÁI ĐỘ yên lặng. REMAIN trong trường hợp này là giữ nguyên trạng thái nào đó, là linking verb.) – Xem (T05 – spa)
    – His attitude GROWS better.
    (Thái độ của anh ấy DẦN DẦN TRỞ NÊN tốt hơn. GROW trong trường hợp này có nghĩa dần dần trở nên, là một linking verb.) – Xem (T01 – sp)
    – Well, this sort of flower SMELLS fragrant. (À, loại hoa này CÓ MÙI thơm phức. SMELL trong trường hợp này có nghĩa là phát ra mùi, là linking verb) – Xem (T01 – sp)


  3. Modal verbs (động từ khiếm khuyết)
    Trong tiếng Anh chỉ có một vài động từ modal verb: can, could, will, would, may, might, shall, should, must, ought to.
    – I CAN swim. (Tôi CÓ THỂ bơi lội – CAN là một modal verb)
    – Children SHOULD go to bed early. (Trẻ con NÊN đi ngủ sớm – SHOULD là một modal verb)

Hãy “LIKE” trang Fanpage của chúng tôi để giúp nhiều người có cơ hội học tiếng Anh miễn phí. Chúng tôi rất cám ơn các bạn.

logo_e

Nhạc Hoà Tấu

Follow GK Tiếng Anh on WordPress.com

Bạn sẽ giúp nhiều người biết tieng Anh nếu click LIKE bên dưới!

Bạn sẽ giúp nhiều người biết tieng Anh nếu click LIKE bên dưới!

Recent Posts

  • Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1E June 26, 2021
  • Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1D June 25, 2021
  • Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1C June 24, 2021
  • Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1B June 24, 2021
  • Ngữ pháp căn bản – 06 – Conjunction (Liên từ) – phần 1A June 24, 2021

Chọn ngày highlighted bên dưới

March 2023
M T W T F S S
 12345
6789101112
13141516171819
20212223242526
2728293031  
« Jun    

Archives

  • June 2021
  • May 2021
  • April 2021
  • November 2019
  • August 2019
  • July 2019
  • August 2017
  • December 2015
  • November 2015
  • October 2015
  • September 2015
  • August 2015
  • July 2015
  • June 2015
  • May 2015
  • April 2015
  • March 2015
  • February 2015

Tags

15 phút 16 chỗ 2015 adverb bao nhiêu be careful bánh pizza bạn bận rộn bọn mình khoẻ cao hơn cho cho tôi thực đơn chào chúng ta chúng tôi chắc chắn chỉ Conjunction coordinating conjunction cà phê miễn phí cách cách đây cám ơn còn ông có có thể công ty công viên công việc cũng cơ hội cười cần cộng với của chúng tôi của tôi du lịch dự án excuse me giai đoạn giao bánh giao tiếp gia đình giá xe giải quyết giảm 50% giảm giá giỏi giống nhau giới từ giới từ chỉ nơi chốn giới từ chỉ thời gian giữ gần gọi hai triệu đồng have how come hôm nay hạng thường học họp I instruments iPhone khi nào khoẻ không khách hàng không tệ kinh doanh kinh nghiệm kiếm tách cà phê kỹ năng kỹ thuật luôn luôn làm làm việc làm ơn lâu quá không gặp lãnh đạo lần nữa lần tới lập trình viên miễn phí must muốn mình đi môi trường mùa hè mỗi ngày một câu tiếng Anh một giờ một ly mới nghe có vẻ hay nghĩ ngôn ngữ người người bạn thân người như thế người ta nhiều nhân viên nhóm nhóm trưởng nhận được nhỏ No. này nên nói nói chuyện oh order phải please preposition of place preposition of time prepostion quản lý regularly siêu thị sunbathing suy nghĩ sáng sẽ sống sự trễ nải tham gia thuê xe thành phố thành thật tháng 9 thông minh thưa ông thảo luận thời gian thứ bảy thức ăn nhanh thứ hai tin Tiếng Anh Tiếng Anh cho mọi người Việt Tiếng Anh miễn phí tiếp tục today trước trạng ngữ trạng từ trạng từ chỉ thời gian trẻ em trở thành tên tên tôi tìm tìm kiếm tích cực tính từ tôi tấm lòng tất cả tất nhiên tập đoàn tốt tốt hơn tốt nghiệp verb vui lòng vui sướng vài vấn đề vị trí vừa want we welcome will wow xe khách 16 chỗ xem xét xin chào xin lỗi xin phép you À ăn trưa đi đây đòi hỏi đại học đất nước đặt đến đền bù động từ đứa trẻ đừng bao giờ ở nước ngoài ở đó ứng viên

Social

  • View GKEnglish’s profile on Facebook
  • View GKtienganh’s profile on Twitter
  • View UCIoKs2EwQHbzpDtx78xNjbA’s profile on YouTube

Sitemap

  • About
  • Concert Music Videos
  • GK Tests
    • GK Test – 00001 – key answer
    • GK Test – 00002 – key answer
  • Vietnamese for Foreigners

Website Built with WordPress.com.

  • Follow Following
    • GK Tiếng Anh
    • Join 27 other followers
    • Already have a WordPress.com account? Log in now.
    • GK Tiếng Anh
    • Customize
    • Follow Following
    • Sign up
    • Log in
    • Report this content
    • View site in Reader
    • Manage subscriptions
    • Collapse this bar
 

Loading Comments...